Hướng dẫn sử dụng phần mềm forex Meta Trader 4 – MT4
Phần mềm Metatrader 4 là một phần mềm để giao dịch mua bán trực tuyến với giao diện thương mại từ đầu đến cuối dễ sử dụng. Phần mềm cung cấp các phân tích kỹ thuật, đồ thị điện tử và những công cụ kỹ thuật hỗ trợ với tính năng chuyên nghiệp đến mỗi khách hàng, hỗ trợ phục vụ phát triển chiến lược kinh doanh của từng khách hàng.
Giao diện phần mềm Meta Trader 4 – MT4:
Phần mềm Meta Trader 4 – MT4 gồm 5 phần:
_ Toolbars.
_ Market Watch.
_ Navigator.
_ Trade Terminal.
_ Chart.

Meta Trader 4 1 Hướng dẫn sử dụng phần mềm giao dịch Meta Trader 4 MT4
1. Toolbars: chứa các thanh công cụ hổ trợ.
Meta Trader 4 2 Hướng dẫn sử dụng phần mềm giao dịch Meta Trader 4 MT4

2. Market Watch:
Meta Trader 4 3 Hướng dẫn sử dụng phần mềm giao dịch Meta Trader 4 MT4
Meta Trader 4 3 Hướng dẫn sử dụng phần mềm giao dịch Meta Trader 4 MT4

_ Hiển thị giá cả được cập nhật liên tục của các cặp tiền, vàng,….
_ Khi muốn giao dịch bạn chỉ cần double click (nhấn 2 lần chuột trái) vào cặp tiền mà bạn muốn giao dịch hoặc right click (nhấn chuột phải) và chọn New Order.
_ Khi muốn giao dịch bạn chỉ cần double click (nhấn 2 lần chuột trái) vào cặp tiền mà bạn muốn giao dịch hoặc right click (nhấn chuột phải) và chọn New Order.
* Order Form:
Meta Trader 4 7 Hướng dẫn sử dụng phần mềm giao dịch Meta Trader 4 MT4
Meta Trader 4 7 Hướng dẫn sử dụng phần mềm giao dịch Meta Trader 4 MT4

_ Symbol: ký hiệu các cặp tiền, vàng,…..
_ Volume: số lượng lot.
_ Stop loss: điểm dừng lỗ.
_ Take profit: điểm lợi nhuận.
_ Type:
+ Instant Execution: buy hoặc sell với giá tại thời điểm hiện tại.
+ Pending Order: chờ lệnh.
Buy Limit/Sell Stop: Dùng khi bạn dự đoán thị trường sẽ đi xuống. Tức là khi giá ở A thì bạn dùng cặp lệnh này đặt lệnh chờ ở A-n.
Buy Stop/Sell Limit: Dùng khi bạn dự đoán thị trường sẽ đi lên. Tức là khi giá ở A thì bạn dùng cặp lệnh này đặt lệnh chờ ở A+n.
_ Volume: số lượng lot.
_ Stop loss: điểm dừng lỗ.
_ Take profit: điểm lợi nhuận.
_ Type:
+ Instant Execution: buy hoặc sell với giá tại thời điểm hiện tại.
+ Pending Order: chờ lệnh.
Buy Limit/Sell Stop: Dùng khi bạn dự đoán thị trường sẽ đi xuống. Tức là khi giá ở A thì bạn dùng cặp lệnh này đặt lệnh chờ ở A-n.
Buy Stop/Sell Limit: Dùng khi bạn dự đoán thị trường sẽ đi lên. Tức là khi giá ở A thì bạn dùng cặp lệnh này đặt lệnh chờ ở A+n.
3. Navigator:
Meta Trader 4 4 Hướng dẫn sử dụng phần mềm giao dịch Meta Trader 4 MT4
Meta Trader 4 4 Hướng dẫn sử dụng phần mềm giao dịch Meta Trader 4 MT4

_ Account: thông tin tài khoản của bạn.
_ Indicators: Liệt kê các indicators chuẩn.
_ Expert Advisors: Hỗ trợ signal khi thị trường khớp với các chỉ số của bạn.
_ Custom Indicators: người dụng chọn Indicators và các Indicators riêng của mỗi sàn (broker).
_ Scripts: là những chương trình hỗ trợ giao dịch tự động do người dùng đặt ra.
_ Indicators: Liệt kê các indicators chuẩn.
_ Expert Advisors: Hỗ trợ signal khi thị trường khớp với các chỉ số của bạn.
_ Custom Indicators: người dụng chọn Indicators và các Indicators riêng của mỗi sàn (broker).
_ Scripts: là những chương trình hỗ trợ giao dịch tự động do người dùng đặt ra.
4. Trade Terminal: quản lý hoạt động giao dịch.
Meta Trader 4 6 Hướng dẫn sử dụng phần mềm giao dịch Meta Trader 4 MT4

_ Trade: những lệnh đang thực hiện.
_ Account History: lược sử tài khoản.
_ News: tin tức thị trường.
_ Arlerts: thông báo về các Arlert mới tạo.
_ Mailbox: thông tin từ sàn (broker).
_ Account History: lược sử tài khoản.
_ News: tin tức thị trường.
_ Arlerts: thông báo về các Arlert mới tạo.
_ Mailbox: thông tin từ sàn (broker).
5. Chart: biểu đồ thể hiện giá cả theo thời gian của các cặp tiền, vàng,….
